Đội cửu đạp nhất
Nhị tứ vi kiên
Tả tam hữu thất
Lục bát vi túc
Ngũ tại trung cung
Ngày can chi:- Giáp, kỷ, thìn, tuất, sửu, mùi: số 10
- Ất, canh, sửu, mùi, tân, dậu: số 9
- Đinh, nhâm, dần, mão: số 8
- Mậu, quý, tỵ, ngọ: số7
- Bính ,tân, hợi, tý: số 7
Giờ can chi- Giáp, kỷ; tý, ngọ: 9 (hỏa)
- Ất canh; sửu, mùi: 8 (thổ)
- Bính, tân; dần thân: 7 (hỏa)
- Đinh, nhâm; mão, dậu: 6 (kim)
- Mậu, quý; thìn, tuất: 5 (thủy)
- Tỵ, hợi: 4 (mộc)
Quẻ ứng với huyệtCàn : 6 - Công tôn
Khảm : 1 - Thân mạch
Cấn : 8 - Nội quan
Chấn : 3 - Ngoại quan
Tốn: 4 - Túc lâm khấp
Ly: 9 - Liệt khuyết
Khôn: 2 & 5 - Chiếu hải
Đoài: 7 - Hậu khê
Ngày dương (giáp, bính, mậu, canh, nhâm) chia cho 9.
Ngày âm (ất, đinh, kỷ, tân, quý) chia cho 6
Ví dụ: Ngày quý dậu - giờ kỷ mùi
Quý dâu: 7 + 9 = 16
Kỷ mùi: 9 + 8 = 17
Ngày quý dậu + giờ kỷ mùi - 16 + 17 = 33
Ngày âm nên chia cho 6. 33 : 6 = 5 dư 3, 3 là cung chấn = huyệt Ngoại quan.