貫 眾 - Quán chúng瀉熱、解毒
味苦微寒,有毒。
能解邪熱之毒,治崩中帶下,產後血氣脹痛,破癥瘕,發斑痘(王海藏快斑散用之),化骨哽(能軟堅),殺三蟲。
根似狗脊而大,汁能制三黃,化五金,伏鍾乳,結砂制汞,解毒軟堅(以此浸水缸中,日飲其水,能辟時疾)。
Quán chúng - Rau ráng
Tả nhiệt, giải độc
Vị đắng hơi lạnh, có độc, có thể giải độc của nhiệt tà.
Trị băng huyết, đới hạ, sản hậu huyết khí trướng đau, phá trưng hà, làm cho đậu mọc, chữa hóc xương, sát tam trùng.
Rễ giống như Cẩu tích mà to. Nước của nó dùng để chế tam hoàng, hóa được ngũ kim, xuống sữa, kết sỏi, chế Thủy ngân, giải độc làm mềm chất rắn (lấy rễ của nó ngâm vào trong ang nước, hàng ngày uống nước đó, có thể tránh tà khí, thời bệnh).
* Quán chúng: Tên gọi khác là Chỉ đống, Quán tiết, Quán cứ, Bách đầu, Hổ tuyền. Có công dụng giảm nhiệt, cai nghiện, làm mát máu, ngừng chảy máu. Cây này ở Việt Nam gọi là cây Dương xỉ.